Dịch thuật chuyên ngành khoa học là một lĩnh vực chuyên ngành khó, vì nó không chỉ đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về công nghệ kỹ thuật của một lĩnh vực cụ thể, mà còn thường xuyên liên quan đến nghiên cứu hoặc công việc học thuật. Do đó, công việc này đòi hỏi người tiến hành dịch thuật phải có các kiến thức chuyên môn sâu cùng kinh nghiệm lâu năm.

Nhu Cầu Dịch Thuật Tài Liệu Khoa Học

Trong lĩnh vực khoa học, một biên dịch viên chuyên nghiệp người bản ngữ phải có trình độ chuyên môn cao vì dịch thuật tài liệu khoa học đòi hỏi sự tỉ mỉ chi tiết và chính xác.

Dịch thuật khoa học đòi hỏi phải sử dụng những thuật ngữ riêng và thường là những thuật ngữ mới, bao gồm cả những thuật ngữ mới xuất hiện gần đây. Hơn nữa thường phải sử dụng từ viết tắt, công thức hoặc ký tự viết tắt, chẳng hạn như công thức hoá học. Một phần quan trọng của quá trình dịch thuật nội dung của chuyên ngành này là phải tra cứu liên tục bảng thuật ngữ khoa học chuyên ngành, cũng như vận dụng sự sáng tạo của tư duy dịch thuật điều đó sẽ tối ưu hoá chất lượng cũng như chi phí trong suốt quá trình biên dịch.

Dịch Vụ Dịch Thuật Chuyên Ngành Khoa Học

Dịch thuật chuyên ngành khoa học thường được áp dụng trong các lĩnh vực của y học, dược phẩm, thú y, toán học, dinh dưỡng học, sinh học, địa lý, thiên văn học, vật lý, hoá học.v.v. Và các loại nội dung thường được yêu cầu dịch trong các lĩnh vực này bao gồm:

Dịch Thuật CVN có các dịch giả chuyên nghiệp từ hơn 50 quốc gia, với kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn sâu rộng trong tất cả các lĩnh vực khoa học, chính những điều đó đã biến chúng tôi trở thành một đơn vị dịch thuật chuyên ngành khoa học vươn tầm quốc tế.

+ Xem thêm bài viết: Giới thiệu công ty dịch thuật chuyên nghiệp

Bản dịch của các bài báo khoa học

Các bài báo khoa học là nội dung được tạo ra và phát hành rộng rãi nhất bởi cộng đồng khoa học. Các bài báo đó là cách phổ biến nhất để công bố một thành tựu nghiên cứu trong một lĩnh vực nghiên cứu khoa học nào đó, Những công trình nghiên cứu khoa học thường được nghiên cứu trong vài năm. Nhưng điều quan trọng là phải truyền tải những thành tựu tiến bộ đó ra cộng đồng một cách thường xuyên.

Hầu hết các bài báo khoa học được xuất bản bằng tiếng anh; tuy nhiên những bài báo này ngày càng được xuất bản bằng nhiều thứ tiếng khác như tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung hoặc tiếng Đức. Về điều này thì, dịch vụ phổ biến nhất là dịch các bài báo khoa học từ ngôn ngữ Tiếng Anh sang tiếng Việt

Bảng giá dịch thuật chuyên ngành khoa học

Dịch vụ dịch thuật chuyên ngành khoa học cho các cơ quan, tổ chức khoa học có nhu cầu thường xuyên định kỳ. Với đội ngũ có chuyên môn cao trong nghề và có nhiều năm kinh nghiệm kết hợp với các công nghệ dịch thuật hiện đại. Dịch Thuật CVN tự hào là Công ty dịch thuật chuyên nghiệp nhất hiện nay đem lại cho khách hàng chi phí dịch thuật rẻ nhất trên thị trường với chất lượng cao nhất.

+ Xem thêm bài viết: Dịch vụ dịch thuật chuyên ngành khoa học

Đối với các nhà khoa học và các trang web khoa học, họ có những yêu cầu khắt khe khác nhau, chúng tôi hoàn toàn có thể đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước. Hãy liên hệ ngay với Dịch Thuật CVN, bạn sẽ được tư vấn miễn phí và nhận được báo giá dịch thuật tốt nhất.

Dịch Thuật Chuyên Ngành – Dịch Thuật CVN

Sinh viên Kỹ thuật hình ảnh y học tại PNTU sẽ học gì?

Thông tin ngành Kỹ thuật hình ảnh y học:

Chương trình hướng tới đào tạo các cử nhân ngành Kỹ thuật hình ảnh y học không chỉ có kiến thức y khoa, y học cơ sở, kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ trình độ đại học, mà còn có y đức, khả năng sáng tạo, chủ động học tập, làm việc để phục vụ nhu cầu chăm sóc, nâng cao sức khỏe người dân. Khối kiến thức sinh viên sẽ học được qua 4 năm như:

+ Kiến thức cơ sở mà bất cứ sinh viên Y nào cũng cần học như Chủ nghĩa Mác – Lê-nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối của Đảng, Ngoại ngữ,…

+ Kiến thức cơ sở ngành: Giải phẫu, Sinh lý, Vi sinh vật, Bệnh lý, Điều dưỡng, Sức khỏe môi trường, Tin học, Khoa học và kỹ thuật y học, Định lượng phóng xạ, Kỹ thuật điện, điện tử y tế,…

+ Kiến thức chuyên ngành: Thiết bị kỹ thuật trong chụp ảnh bức xạ, chẩn đoán hình ảnh, kỹ thuật xạ trị, thông tin hình ảnh y học, quản lý an toàn y tế trong chụp ảnh bức xạ.

+ Các hoạt động thực hành thực tế, thực tập nhằm nâng cao kỹ năng nghề nghiệp tại các cơ sở thực nghiệm của trường.

Cơ hội nghề nghiệp của ngành Kỹ thuật hình ảnh y học tại PNTU

Theo thống kê, số lượng bệnh viện công, cơ sở y tế, hay phòng khám tư nhân tại Việt Nam rất lớn, trong đó Kỹ thuật hình ảnh y học là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống y tế, thu hút nguồn nhân lực rất lớn. Sinh viên sau khi ra trường có thể đảm nhiệm vị trí tại các khoa Chẩn đoán hình ảnh của bệnh viện, bộ Y tế, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ, hay nghiên cứu, giảng dạy tại các cơ sở giáo dục về Kỹ thuật hình ảnh Y học.

Sinh viên ĐHYK Phạm Ngọc Thạch luôn được ưu tiên chọn công tác tại cơ sở y tế của TPHCM dựa trên xếp loại toàn khóa, đảm bảo đầu ra cho sinh viên.

Thời gian học tập ngắn hơn những ngành khác trong lĩnh vực Y học, cùng với cơ hội nghề nghiệp rộng mở, chắc chắn ngành Kỹ thuật hình ảnh y học sẽ là một lựa chọn không kém phần hấp dẫn với các em. Hy vọng qua bài viết, các em đã có thêm thông tin về ngành học mà mình sẽ theo đuổi trong thời gian tới.

Công ty dịch thuật DỊCH SỐ đơn vị dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành Y chính xác với các chuyên gia hàng đầu cam kết đem lại những bản dịch hoàn hảo nhất. Các thuật ngữ chuyên ngành Y Học cơ bản bằng tiếng Anh chuyên ngành y khoa. Đây là cuốn sổ tay học tiếng Anh Y khoa mà DỊCH SỐ muốn gửi đến các bạn đam mê nghiên cứu, tiện cho các bạn trong công việc học tập.

Sổ tay Thuật ngữ chuyên ngành y

Chapter I: Các thuật ngữ y học cơ bản

Attending doctor: bác sĩ điều trị

Consulting doctor: bác sĩ hội chẩn; bác sĩ tham vấn. đn. consultant

Duty doctor: bác sĩ trực. đn. doctor on duty

Emergency doctor: bác sĩ cấp cứu

ENT doctor: bác sĩ tai mũi họng

Herb doctor: thầy thuốc đông y, lương y. đn. herbalist

Specialist doctor: bác sĩ chuyên khoa

Consultant: bác sĩ tham vấn; bác sĩ hội chẩn. đn. consulting doctor

Consultant in cardiology: bác sĩ tham vấn/hội chẩn về tim. đn. consultant cardiologist

Practitioner: người hành nghề y tế

Medical practitioner: bác sĩ (Anh)

General practitioner: bác sĩ đa khoa

Acupuncture practitioner: bác sĩ châm cứu. đn. acupuncturist

Specialist in plastic surgery: bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình

Specialist in heart: bác sĩ chuyên khoa tim. đn.  cardiac/heart specialist

Eye/heart/cancer specialist: bác sĩ chuyên khoa mắt/chuyên khoa tim/chuyên khoa ung thư

Fertility specialist: bác sĩ chuyên khoa hiếm muộn và vô sinh. đn. reproductive endocrinologist

Infectious disease specialist: bác sĩ chuyên khoa lây

Oral maxillofacial surgeon: bác sĩ ngoại răng hàm mặt

Neurosurgeon: bác sĩ ngoại thần kinh

Thoracic surgeon: bác sĩ ngoại lồng ngực

Analyst (Mỹ): bác sĩ chuyên khoa tâm thần. đn. shrink

Medical examiner: bác sĩ pháp y

Dietician: bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng

Internist: bác sĩ khoa nội. đn. Physician

Quack: thầy lang, lang băm, lang vườn. đn. charlatan

Lưu ý: – Tính từ (medical, herbal…)/danh từ (eye/heart…) + doctor/specialist/surgeon/practitioner.

A specialist/consultant in + danh từ (cardiology/heart…).

Allergist: bác sĩ chuyên khoa dị ứng

An(a)esthetist/an(a)esthesiologist: bác sĩ gây mê

Endocrinologist: bác sĩ nội tiết. đn. hormone doctor

Epidemiologist: bác sĩ dịch tễ học

Gastroenterologist: bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa

Gyn(a)ecologist: bác sĩ phụ khoa

H(a)ematologist: bác sĩ huyết học

Hepatologist: bác sĩ chuyên khoa gan

Immunologist: bác sĩ chuyên khoa miễn dịch

Nephrologist: bác sĩ chuyên khoa thận

Neurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinh

Oncologist: bác sĩ chuyên khoa ung thư

Ophthalmologist: bác sĩ mắt. đn. oculist

Orthopedist: bác sĩ ngoại chỉnh hình

Otorhinolaryngologist/otolaryngologist: bác sĩ tai mũi họng. đn. ENT doctor/specialist

Pathologist: bác sĩ bệnh lý học

Proctologist: bác sĩ chuyên khoa hậu môn – trực tràng

Psychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thần

Rheumatologist: bác sĩ chuyên khoa bệnh thấp

Traumatologist: bác  sĩ chuyên khoa chấn thương

Lưu ý: – Tên của bác sĩ chuyên khoa thường tận cùng bằng hậu tố sau:

– logy → -logist. Ví dụ, cardiology > cardiologist

– ics → -ician. Ví dụ, obstetrics > obstetrician

– iatry → -iatrist. Ví dụ, psychiatry > psychiatris

3. Các chuyên gia ngành y tế tương cận

Physiotherapist: chuyên gia vật lý trị liệu

Occupational therapist: chuyên gia liệu pháp lao động

Chiropodist/podatrist: chuyên gia chân học

Chiropractor: chuyên gia nắn bóp cột sống

Orthotist: chuyên viên chỉnh hình

Osteopath: chuyên viên nắn xương

Prosthetist: chuyên viên phục hình

Optician: người làm kiếng đeo mắt cho khách hàng

Optometrist: người đo thị lực và lựa chọn kính cho khách hàng

Laboratory technician: kỹ thuật viên phòng xét nghiệm

X-ray technician: kỹ thuật viên X-quang

Ambulance technician: nhân viên cứu thương

Plastic surgery: phẫu thuật tạo hình

Orthopedic surgery: ngoại chỉnh hình. đn. orthopedics

Thoracic surgery: ngoại lồng ngực

Nuclear medicine: y học hạt nhân

Preventative/preventive medicine: y học dự phòng

An(a)esthesiology/an(a)esthetics: chuyên khoa gây mê

Dermatology: chuyên khoa da liễu

Dietetics (and nutrition): khoa dinh dưỡng

Gastroenterology: khoa tiêu hóa

Geriatrics: lão khoa. đn. gerontology

Orthop(a)edics: khoa chỉnh hình

Outpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú

Inpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú

Lưu ý: – Tên các chuyên khoa thường tận cùng bằng những hậu tố sau:

Cottage hospital: bệnh viện tuyến dưới, bệnh viện huyện

Field hospital: bệnh viên dã chiến

General hospital: bệnh viên đa khoa

Mental/psychiatric hospital: bệnh viện tâm thần

Orthop(a)edic hospital: bệnh viện chỉnh hình

Accident and Emergency Department (A&E): khoa tai nạn và cấp cứu. đn. casualty

Admission office: phòng tiếp nhận bệnh nhân

Admissions and discharge office: phòng tiếp nhận bệnh nhân và làm thủ tục ra viện

Canteen: phòng/ nhà ăn, căn tin

Central sterile supply/services department (CSSD): phòng/đơn vị diệt khuẩn/tiệt trùng

Coronary care unit (CCU): đơn vị chăm sóc mạch vành

Consulting room: phòng khám. đn. exam(ination) room

Day surgery/operation unit: đơn vị phẫu thuật trong ngày

Diagnostic imaging/X-ray department: khoa chẩn đoán hình ảnh

Dispensary: phòng phát thuốc. đn. pharmacy

Emergency ward/room: phòng cấp cứu

High dependency unit (HDU): đơn vị phụ thuộc cao

Inpatient department: khoa bệnh nhân nội trú

Intensive care unit (ICU): đơn vị chăm sóc tăng cường

Isolation ward/room: phòng cách ly

Medical records department: phòng lưu trữ bệnh án/ hồ sơ bệnh lý

Mortuary: nhà vĩnh biệt/nhà xác

Nutrition and dietetics: khoa dinh dưỡng

Outpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú

Operating room/theatre: phòng mổ

Pharmacy: hiệu thuốc, quầy bán thuốc. đn. drugstore (Mỹ)

Specimen collecting room: buồng/phòng thu nhận bệnh phẩm

– Operations room: phòng tác chiến (quân sự)

7. Các từ ngữ chỉ các bộ phận trên cơ thể người (parts of the body)

Lưu ý: – Các bác sĩ thường sử dụng tiếng Anh thông thường để chỉ các bộ phận trên cơ thể người; tuy nhiên, khi cần dùng các tính từ chỉ bộ phận trên cơ thể người, họ dùng các tính từ có nguồn gốc La-tin/Hy lạp. Ví dụ, ta  có thể nói “disease of the liver” hoặc “hepatic disease”, “heart attack” hoặc “cardiac attack”…

8. Các từ ngữ chỉ các cơ quan ở bụng (abdominal organs)

9. Các gốc từ (word roots) chỉ các bộ phận trên cơ thể người

2. Somat-, corpor- (body): cơ thể

5. Thorac-, steth-, pect- (chest): ngực

12. Cephal-, capit- (head): đầu

13. Stom(at)-, or- (mouth): miệng

14. Trachel-, cervic- (neck): cổ

Bachelor of Medicine: Cử nhân y khoa

Bachelor of Medical Sciences: Cử nhân khoa học y tế

Bachelor of Public Health: Cử nhân y tế cộng đồng

– Bachelor of Surgery: Cử nhân phẫu thuật – Doctor of Medicine: Tiến sĩ y khoa

* Bệnh bại liệt trẻ em: Poliomyelitis

* Bệnh cùi (hủi, phong): Leprosy – Người: leper

* Bệnh đau dạ dày: Stomach ache

* Bệnh đau khớp (xương): Arthralgia

* Bệnh đau mắt (viêm kết mạc): Sore eyes (conjunctivitis)

* Bệnh đau ruột thừa: Appendicitis

* Bệnh đau gan: Hepatitis (a) Viêm gan: hepatitis

* Bệnh ho, ho gà: Cough, whooping cough

* Bệnh hoa liễu (phong tình): Venereal disease

* Bệnh lao: Tuberculosis, phthisis (phổi)

* Bệnh liệt (nửa người): Paralysis (hemiplegia)

* Bệnh mạn tínhChronic: disease

* (Da liễu)Khoa da: (dermatology)

* Bệnh nhồi máu (cơ tim): Infarct (cardiac infarctus)

* Bệnh scaclatin(tinh hồng nhiệt): Scarlet fever

* Bệnh sốt rét: Malaria, paludism

* Bệnh sốt xuất huyết: Dengue fever

* Bệnh xưng khớp xương: Arthritis

* Bệnh tâm thần: Mental disease

* Bệnh thương hàn: Typhoid (fever)

* Bệnh viêm phế quản: Bronchitis

* Bệnh học tâm thần: Psychiatry

* Bệnh SIDA (suy giảm miễn dịch): AIDS

* Bệnh nhân: Patient, sick (man, woman)

* Buồn nôn: A feeling of nausea

* Cảm: To have a cold, to catch cold

* Cấp tính (bệnh): Acute disease

* Chẩn đoán: To diagnose, diagnosis

* Đau tay: To have pain in the hand

* Điều trị: To treat, treatment

* Gọi bác sĩ: To send for a doctor

* Ngất: To faint, to loose consciousness

* Ngoại khoa (phẫu thuật): Surgery

* Nhổ răng: To take out (extract) a tooth.